Kế hoạch bảo vệ môi trường là gì?
Kế hoạch bảo vệ môi trường là một loại hồ sơ môi trường, một thuật ngữ pháp lý mới xuất hiện trong Luật bảo vệ môi trường năm 2014 thay thế cho cam kết bảo vệ môi trường (theo Luật Môi trường năm 2005). Theo đó, khi thực hiện các dự án nói chung nếu không thuộc trường hợp không phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thì các chủ đầu tư sẽ phải tiến hành đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường.>> Tìm hiểu thêm: Chứng nhận ISO 14001
Đây được xem là một văn bản cam kết của doanh nghiệp đối với cơ quan quản lý môi trường về dự báo các tác động, mức độ gây ô nhiễm môi trường của dự án trong giai đoạn thực hiện và hoạt động. Từ đó doanh nghiệp đề xuất các giải pháp thích hợp nhằm bảo vệ môi trường trong từng giai đoạn thực hiện cũng như thi công các công trình.
Các đối tượng phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
Để thực hiện việc đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường, doanh nghiệp phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường phù hợp theo các quy định của Pháp luật và nộp lên cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Vậy các đối tượng nào phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường?Đối tượng phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường được quy định cụ thể tại Điều 29 Luật bảo vệ môi trường năm 2014 và Điều 18 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 11 Điều 1 Nghị định 40/2019/NĐ-CP như sau:
- Dự án đầu tư mới hoặc dự án đầu tư mở rộng với quy mô, nâng công suất có tổng quy mô, nâng công suất của cơ sở đang hoạt động và phần đầu tư mới thuộc quy định tại cột 5, phụ lục II, mục 1 Nghị định 40/2019/NĐ-CP.
- Dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án, phương án đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, có phát sinh lượng nước thải từ 20 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 500 m3/ngày (24 giờ) hoặc chất thải rắn từ 01 tấn/ngày (24 giờ) đến dưới 10 tấn/ngày (24 giờ) hoặc khí thải từ 5.000 m3 khí thải/giờ đến dưới 20.000 m3 khí thải/giờ (bao gồm cả cơ sở đang hoạt động và phần mở rộng) trừ các dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy định tại cột 3 Phụ lục II Mục I ban hành kèm theo Nghị định 40/2019/NĐ-CP
>> Tìm hiểu thêm về các đối tượng không phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
Thủ tục đăng ký cam kết bảo vệ môi trường
Thủ tục đăng ký cam kết bảo vệ môi trường được thực hiện theo các bước như sau:Bước 1: Cá nhân, chủ cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ tập trung làm hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường tại Sở Tài nguyên và Môi trường và cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp huyện là phòng tài nguyên môi trường để được xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho chủ dự án, chủ cơ sở biết về việc xác nhận hồ sơ hoặc chưa xác nhận hồ sơ bản cam kết bảo vệ môi trường.
- Thời hạn phê duyệt đăng ký cam kết bảo vệ môi trường là 10 ngày.
- Trường hợp chưa xác nhận thì phải có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do (trong đó nêu rõ các nội dung cần phải bổ sung, hoàn thiện một lần) theo mẫu số 04 Phụ lục VII Mục I, Nghị định 40/2019/NĐ-CP
- Trường hợp xác nhận hồ sơ cam kết bảo vệ môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001, Sở Tài nguyên và Môi trường và cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp huyện là phòng tài nguyên môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 03 Phụ lục VII Mục I ban hành kèm theo Nghị định 40/2019/NĐ-CP cho chủ dự án và gửi bản kế hoạch bảo vệ môi trường cho chủ dự án, cơ quan quản lý về bảo vệ môi trường cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án đầu tư, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ mỗi nơi một (01) bản cam kết bảo vệ môi trường đã đăng ký; trường hợp dự án đầu tư, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thực hiện trên địa bàn từ hai (02) huyện trở lên, phải gửi cho Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan.
Thẩm quyền xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
Theo Khoản 12, Điều 1, Nghị định 40/2019/NĐ-CP có quy định:- Cơ quan chuyên môn bảo vệ môi trường Cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các đối tượng sau:
Các đối tượng quy định tại Phụ lục IV Mục I Nghị định 40/2019/NĐ-CP
Các dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 32 Luật bảo vệ môi trường 2014 như sau:
- Dự án nằm trên địa bàn 02 huyện trở lên;
- Dự án trên vùng biển có chất thải dựa vào địa bàn tỉnh xử lý;
- Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế (nếu được ủy quyền)
Hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
Theo quy định tại Khoản 12, Điều 1, Nghị định 40/2019/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường được chủ dự án, cơ sở gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc gửi bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp huyện để được xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường. Hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường bao gồm những giấy tờ sau:- 01 văn bản đề nghị đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án, cơ sở theo Mẫu số 01 Phụ lục VII Mục I ban hành kèm theo Nghị định 40/2019/NĐ-CP
- 03 bản kế hoạch bảo vệ môi trường (kèm theo bản điện tử) của dự án, cơ sở theo Mẫu số 02 Phụ lục VII Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 40/2019/NĐ-CP
- 01 báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng của dự án, cơ sở (kèm theo bản điện tử).